cách đọc số điện thoại trong tiếng trung

Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung Chuẩn 1. Cách đọc số điện thoại cơ bản từ 0 đến 9 trong tiếng Trung Cũng giống như Việt Nam, trong tiếng Trung khi đọc số máy 2. Mẫu câu hỏi và trả lời số điện thoại trong tiếng Trung Trong những cuộc giao lưu trò chuyện đặc biệt là tại Trung 3. Cách Ý nghĩa các con số trong tiếng Trung 中国数字有什么意义?Mọi thứ khi sinh ra và tồn tại trên đời đều ẩn chứa một thông điệp, một nội dung gì đó và các con số cũng như vậy. Mỗi con số đều tượng trưng cho một ý nghĩa nhất đinh. Trung tâm tiếng Anh Hana là Trung tâm tiếng Trung tại Bắc Giang có địa chỉ tại 210 Đ. Thân Nhân Trung, Phường Mỹ Độ, Bắc Giang. Hãy cùng Reviewedu.net khám phá các thông tin học phí, số điện thoại, thông tin tuyển sinh của Trung tâm tiếng Anh Hana. Các đọc số tiền trong tiếng Trung – Để đọc số tiền trong tiếng Trung, bạn dựa vào quy tắc đọc số như đã đề cập ở phần trước, lấy vạn làm cơ sở (4 số 0 làm 1 mốc), sau đó thêm đồng, hào hay xu ở cuối. VD: 1. Cách đọc số điện thoại cơ bản từ 0 đến 9 trong tiếng Trung. Cũng giống như ở Việt Nam, trong tiếng Trung Quốc, khi đọc số động cơ, người ta đọc từng số một cho đến khi hết dãy số. Vì vậy, bạn cần phải nắm vững các số cơ bản của tiếng Trung từ 0 đến 9 Ich Bin Hübsch Und Trotzdem Single. Biết cách đọc số trong tiếng Trung chắc hẳn sẽ là bài học cơ bản đầu tiên mà bất kỳ ai cũng không thể bỏ qua khi dấn thân vào con đường này. Tuy nhiên, các bạn thật sự đã nắm vững tất cả cách đọc số trong tiếng Trung chưa? Phân biệt được sự khác nhau khi đọc số đếm, số thứ tự, số phòng, giá tiền trong tiếng Trung? Cùng tiengtrung123 ôn lại qua bài viết này nha. Cách đọc số đếm trong tiếng TrungCách đọc số thứ tự trong tiếng TrungCách đọc số điện thoại và số phòng trong tiếng TrungCách đọc số thập phân, phân số và phần trăm trong tiếng Trung:Cách đọc số thập phânCách đọc phân sốCách đọc phần trămCách đọc số tiền Cách đọc các số từ 0 đến 10 chắc chắn là không còn khó khăn gì với các bạn nữa rồi phải không nào. Chính vì vậy mình sẽ lướt qua phần này mà trực tiếp đi tới phần mang tính thử thách hơn nha. 11 十一 Shíyī 12 ………. 十二 Shí’èr 19 十九 Shíjiǔ 20 二十 Èrshí 100 一百 Yībǎi 101 ………. 一百零一 Yībǎi líng yī 111 ………. 一百一十一 Yībǎi yīshíyī 190 一百九十 Yībǎi jiǔshí 1000 一千 Yīqiān 1001 ………. 一千零一 Yīqiān líng yī 1010 一千零一十 Yīqiān líng yīshí 1110 一千一百一十 Yīqiān yībǎi yīshí 10 000 一万 Yī wàn 100 000 十万 Shí wàn 1 000 000 一百万 Yībǎi wàn 10 000 000 一千万 Yīqiān wàn Bảng các số hạng trong tiếng Trung 百亿 十亿 亿 千万 百万 十万 万 千 百 十 Bǎi yì Shí yì Yì Qiān wàn Bǎi wàn Shí wàn Wàn Qiān Bǎi Shí Chục tỉ Tỉ Trăm triệu Chục triệu Triệu Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 6 5 0 0 0 0 0 0 0 650 000 000 六亿五千万:Sáu trăm năm mươi triệu Liù yì wǔqiān wàn ♦ Lưu ý Những số lớn hơn 100 như 110, 1100, 11000, …. nếu phía sau không có lượng từ đi kèm, có thể lượt bỏ chữ “十,百,千”và đọc tắt là ”一百一,一千一,一万一” Nếu giữa hai con số, xen giữa là số 0, thì phải đọc luôn những con số đứng sau chữ số Ví dụ 1010 đọc là “一千零一十” Cách đọc số thứ tự trong tiếng Trung 第 + Con số 第 + Con số + Lượng từ + Danh từ Ví dụ 这次比赛小刘第一名,小王第二名,小明第三名。 Zhè cì bǐsài xiǎo liú dì yī míng, xiǎo wáng dì èr míng, xiǎomíng dì sān míng. 第十六课文,昨天我们学完了。 Dì shíliù kèwén, zuótiān wǒmen xué wán le. Cách đọc số điện thoại và số phòng trong tiếng Trung Khi đọc số điện thoại và số phòng, sẽ đọc từng con số, trong đó, số 1 đọc là “Yāo”, số 2 đọc là “Èr” chứ không đọc là “Liǎng”. Ví dụ A 请问你的电话号码是多少? Qǐngwèn nǐ de diànhuà hàomǎ shì duōshǎo? B:0968858118 Líng jiǔ liù bā bā wǔ bā yāo yāo bā. A 你住在几号房间?(Nǐ zhù zài jǐ hào fángjiān?) B:102 号房间。(Yāo líng er hào fángjiān) Cách đọc số thập phân, phân số và phần trăm trong tiếng Trung: Cách đọc số thập phân Dấu “.”trong số thập phân đọc là “Diǎn”, những con số phía sau dấu chấm đều phải đọc từng con số một. Ví dụ 零点五四三儿一 五点八九六七五四三 Líng diǎn wǔ sì sān er yī Wǔ diǎn bā jiǔ liù qī wǔ sì sān Cách đọc phân số Khi đọc phân số trong tiếng Trung sẽ ngược lại so với cách đọc phân số của tiếng Việt, đó là, ta phải đọc mẫu số trước, tử số sau. Mẫu số + 分之 + Tử số Ví dụ 4/5 4/3 1/3 四分之五 三分十四 三分之一 Sì fēn zhī wǔ Sān fēn shísì Sān fēn zhī yī Cách đọc phần trăm % trong tiếng Trung đọc là 百分之 (Bǎi fēn zhī) 百分之 + Con số Ví dụ 100% 百分之百 Bǎifēnzhībǎi 60% 百分之六十 Bǎi fēn zhī liùshí 5% 百分之五 Bǎi fēn zhī wǔ Cách đọc số tiền Đơn vị tiền tệ của Việt Nam là “đồng”, kí hiệu là “đ”, tiếng Trung là “越盾”(Yuè dùn) Ví dụ 20 000đ 100 000đ 4 000 000đ 两万越盾 十万越盾 四百万越盾 Liǎng wàn yuè dùn Shí wàn yuè dùn Sìbǎi wàn yuè dùn Đơn vị tiền tệ của Trung Quốc là “nhân dân tệ” 人民币 – Rénmínbì, kí hiệu là ¥. Đơn vị tiền tệ gồm 元/块 (Yuán/kuài – đồng), 角/毛 (Jiǎo/máo – hào), 分 (Fēn – xu). 一元 = 10角 = 100分 Ví dụ ¥ ¥ ¥ 三十块五 五毛 两块五毛 Sānshí kuài wǔ Wǔmáo Liǎng kuài wǔmáo Với bài viết này, phải chăng bạn đã giải quyết được một số vấn đề nho nhỏ khi đối diện với các con số trong tiếng Trung. Bây giờ, việc đọc các con số, số phòng số, số thập phân hay nói tiền trong tiếng Trung chỉ là chuyện bé tẹo teo, vô cùng đơn giản rồi phải không nào? Bạn gặp bất kỳ khó khăn nào khi học tiếng Trung hãy chia sẻ ngay bên dưới comment nhé. Mình không dám hứa là sẽ giải quyết được hết tất cả những vấn đề của bạn, nhưng mình hứa chắc chắn sẽ chia sẻ cho bạn những bí kíp trong tầm kiến thức của mình. Học số đếm, số thứ tự cũng như biết giao tiếp cơ bản về số nhà, số điện thoại, lịch hẹn, ngày tháng năm… là một trong những chủ đề căn bản quan trọng đòi hỏi người học phải nắm rõ ngay từ lúc đầu. Nghe có vẻ dễ dàng nhưng có những trường hợp bạn cần lưu ý, đặc biệt. Hôm nay, hãy cùng Mychinese tìm hiểu về chủ đề cách đọc số thứ tự, số nhà, số điện thoại, ngày tháng trong tiếng Trung. Học cách đọc số đếm trong tiếng Trung Học số đếm từ 1 đến 10 Từ 1 – 10 khá đơn giản, các chữ được phát âm với chỉ 1 âm tiết duy nhất. Tuy nhiên, bạn nên cẩn thận với thanh điệu. Chúng ta có bảng sau Số đếmCách viếtPhiên âm PinyinTiếng Hán Việt1一yīnhất2二èrnhị3三sāntam4四sìtứ5五wǔngũ6六liùlục7七qīthất8八bābát9九jiǔcửu10十shíthập Học số đếm từ 11 – 20 Cũng giống như tiếng Việt, từ số 11 – 19, chúng ta chỉ cần ghép số 10 hàng chục cùng với các số đếm hàng đơn vị. Chúng ta có bảng sau Số đếmCách viếtPhiên âm PinyinTiếng Hán Việt11十一shí yīthập nhất12十二shí èrthập nhị13十三shí sānthập tam14十四shí sìthập tứ15十五shí wǔthập ngũ16十六shí liùthập lục17十七shí qīthập thất18十八shí bāthập bát19十九shí jiǔthập cửu Từ số 20, thay vì ghép với hàng chục là 10, chúng ta thay bằng èr shí ~ 20 Tiếp tục, từ èr shí ~ 20, chúng ta sẽ có các con số tiếp theo ví dụ như 21 ~ èr shí yī 22~ èr shí èr Học số đếm hàng chục Từ hàng chục trở đi, chúng ta sẽ có một quy tắc chung đọc hàng chục + đọc hàng đơn vị, từ đó sẽ tạo thành 99 con số đầu tiên. Chúng ta có bảng sau, diễn tả các số hàng chục để có thể lấy làm mẫu, tự tạo nên các con số cụ thể sau đó. Số đếmCách viếtPhiên âm PinyinTiếng Hán Việt10十shíthập20二十Èr shínhị thập30三十Sān shíTam thập40四十Sì shítứ thập50五十Wǔ shíNgũ thập60六十Liù shílục thập70七十Qī shíthất thập80八十Bā shíBát thập90九十Jiǔ shícửu thập Ví dụ chúng ta sẽ đọc một vài số sau 25 二十五 – Èr shí wǔ78 七十八 Qī shí bā94 九十四 Jiǔ shí sì36 三十六 Sān shí liù55 五十五 Wǔ shí wǔ Như vậy việc đọc số trong phạm vi từ 1 – 99 cũng chẳng có gì khó khăn đúng không. Việc đầu tiên bạn cần làm là nhớ được cách đọc và viết các số từ 1 – 10. Từ 10 số cơ bản này, chúng ta có thể dễ dàng thay đổi với những con số khác lớn hơn. Học đếm số hàng trăm Từ các có hàng trăm trở lên, chúng ta chia thành 2 trường hợp Các số từ 100 – 109 do đây là các số lẻ, không có hàng chục, nên chúng ta sẽ cần chèn thêm chữ “零”~ “líng”. Từ đây, chúng ta sẽ có bảng như sau, dựa trên từ chủ đạo l trăm ~ 百 ~ bǎi. Số đếmCách viếtPhiên âm Pinyin100一百Yī bǎi101一百零一Yī bǎi líng yī102一百零二Yī bǎi líng èr103一百零三Yī bǎi líng sān104一百零四Yī bǎi líng sì105一百零五Yī bǎi líng wǔ106一百零六Yī bǎi líng liù107一百零七Yī bǎi líng qī108一百零八Yī bǎi líng bā109一百零九Yī bǎi líng jiǔ Từ các số 110 – 999, chúng ta chỉ cần theo quy tắc đọc số hàng trăm – đọc số hàng chục – đọc số hàng đơn vị. Như vậy cũng đủ tạo thành các chữ số hoàn chỉnh. Ví dụ chúng ta sẽ đọc một vài số sau 389 三百八十九 sān bǎi bā shí jiǔ620 六百二十 liù bǎi èr shí999 九百九十九 jiǔ bǎi jiǔ shí jiǔ Cách đếm số hàng nghìn trở lên bằng tiếng Trung Với các số từ hàng nghìn, chúng ta có từ qiān 千 Tương tự với cách đọc của các số hàng trăm, bạn chỉ cần ghép thêm số hàng nghìn đằng trước, thêm chữ qiān 千. Ví dụ 1010 yīqiān língshí6940 liùqiān sìshí9999 jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ Với các số từ hàng chục nghìn, hay còn gọi là vạn. Chúng ta sẽ thêm một từ mới wàn 万. Tương tự với cách đọc như các quy tắc ở trên, chúng ta sẽ có một vài ví dụ sau yīwàn sìqiān bābǎi wǔshíjiǔ Do người Trung Quốc rất thích đọc số với từ vạn wàn 万. Vì thế, ngay cả khi số ở dạng trăm ngàn hay triệu, họ vẫn đọc tách ra để số đó có chứa từ vạn. Ví dụ shíèrwàn sìbǎi yībǎiwàn tương đương 100 vạn bābǎi líng qīwàn sìqiān do hàng trăm nghìn là số 0, nên phải lồng chữ “lẻ” – “líng” vào . Bạn nên thuộc cách thức đọc này để khỏi bị bỡ ngỡ và sẽ nhanh chóng định hình ra được con số mà người nói đang nhắc đến. Với các số từ trăm triệu, chúng ta sử dụng thêm một từ mới là yì 亿. Ví dụ yīyì wǔqiānwàn dịch theo tiếng Việt nghĩa là 1 trăm triệu 5 ngàn vạn. Có thể thấy, cách đọc số trong tiếng Trung bắt đầu khác hẳn so với cách đọc số trong tiếng Việt và hầu hết các quốc gia khác trên thế giới bắt đầu từ hàng chục ngàn vạn. Điều này ban đầu sẽ gây cho người đọc cảm giác rất khó để đọc, nghe và hiểu, thậm chí là mường tượng ra con số đó. Tuy nhiên, nếu không nắm được cách dùng phổ thông này, có lẽ bạn sẽ gặp nhiều khó khăn trong giao tiếp đó nhé. Vài lưu ý đặc biệt cần ghi nhớ khi đọc số trong tiếng Trung Ngoài sự khác nhau trong cách đọc/ nói của các số từ hàng chục ngàn trở lên, bạn cũng cần nắm một số lưu ý về những con số sau đây. Chúng có thể biến đổi ở một số trường hợp đặc biệt cụ thể. Lưu ý về số 0 Không cần phải đọc từ chỉ đơn vị ở vị trí của số 0 Ví dụ sānqiān líng sānshí trong đó, số 0 đứng ở vị trí trăm bǎi 百, nên bạn không cần phải đọc bǎi 408 sìbǎi líng bā tương tự, số 0 đứng ở vị trí hàng chục, nên không đọc số 0 Tuy nhiên, thay vào đó, chúng ta sẽ đọc chữ “零”~ “líng”, nghĩa là “lẻ/linh”. Trong trường hợp một số có nhiều số 0 đứng cạnh nhau, bạn chỉ cần đọc “零”~ “líng”, 1 lần là được. Ví dụ qīqiān língjiǔ Bạn không cần đọc số 0, nếu như có một/ một nhóm số 0 đứng cuối một con số. Ví dụ 500 wǔbǎi; 740 qībǎi sìshí Lưu ý về số 1 Có 2 cách đọc số 1 一 yī hoặc yì, tùy thuộc vào vị trí của chúng trong một con số. Yì nếu như số 1 đứng ở vị trí hàng nghìn/ trămYī nếu như số 1 đứng ở vị trí hàng chục hoặc đơn vị Ví dụ yìqiān yìbǎi yìqiān sānbǎi Liùshíyī Lưu ý về số 2 Có quy tắc tương tự như số 1, nhưng khác ở cách đọc. Liǎng 两 nếu như số 2 đứng ở vị trí hàng nghìn/ trămèr 二 nếu như số 1 đứng ở vị trí hàng chục hoặc đơn vị Ví dụ 2,222 Liǎngqiān Liǎngbǎi èrshíèr Cách đếm số bằng tay theo văn hóa Trung Quốc Để việc học số dễ dàng hơn với trẻ em hoặc người mới học tiếng Trung, từ thời xa xưa, người ta đã có những quy tắc vui dùng bàn tay để có thể diễn tả các con số. Bạn có thể tham khảo hình ảnh dưới để có thể biết được quy tắc này. Nguyên tắc đọc số thứ tự trong tiếng Trung Số thứ tự trong tiếng Trung Quốc không quá khó khăn, bạn chỉ cần nhớ thêm một chữ đứng trước số đếm, đó là chữ “thứ” 第 Dì, thì số đó mặc nhiên trở thành một số thứ tự Công thức 第 + số thứ tự Ví dụ 第一 Dì yī – thứ nhất,第二 dì èr – thứ nhì/ hai,第三 dì sān – thứ ba… Ngoài ra, để có thể ghép vào trong một câu để nói về số thứ tự của một sự vật/ sự việc nào đó, ta có công thức sau 第 + số thứ tự + lượng từ con/ cái/ chiếc/ đôi… + danh từ Ví dụ 这是他创作的第一首歌。 Zhè shì tā chuàng zuò de dì yī shǒu gē. Đây là bài hát đầu tiên cô ấy sáng tác. Nguyên tắc đọc số điện thoại Cách đọc số điện thoại theo tiếng Trung Quốc rất dễ. Bạn vẫn sẽ đọc từng số đếm riêng biệt theo thứ tự từ trái qua phải. Tuy nhiên, số điện thoại tại Trung Quốc có 11 số, việc người đọc nói nhanh và có khi đọc lướt sẽ gây khó khăn cho người nghe/ viết, vì vậy bạn cần học kĩ và nghe kĩ các số đếm ngay khi mới bắt đầu học chúng. Từ số 1 – 9 thì cách đọc và viết không có gì thay đổi so với số đếm. Chỉ riêng số 0, chúng ta sẽ đọc là “líng”, viết là “零” Ví dụ 87652394787 bā qī liù wǔ èr sān jiǔ sì qī bā qī Nguyên tắc đọc ngày tháng năm trong tiếng Trung Ngược lại so với người Việt khi nói về thời gian ngày tháng, chúng ta thường theo thứ tự nhỏ trước lớn sau nghĩa là Ngày – Tháng – Năm. Nhưng với người Trung Quốc, thứ tự ngày ngược lại Năm – Tháng – Ngày Đầu tiên, hãy làm quen ới các từ ngữ Năm 年 – nián Tháng 月 – yuè Ngày 日 – rì Thứ 四 – sì Các số được dùng khi nói trong về ngày, tháng, năm vẫn là các số thứ tự. Bạn sẽ đưa con số ra trước, sau đó mới đến chữ “năm”, “tháng”, “ngày”. Ví dụ Thứ tư, ngày 15, tháng 9, năm 2021 2021 nián 9 yuè 15 rì xīngqísì Các quy tắc đọc số trong tiếng Trung có những điểm tương đồng, cũng có những điểm khác biệt. Tuy nhiên, về cơ bản chúng ta sẽ không thấy có sự khác biệt quá lớn nên sẽ dễ dàng cho người Việt làm quen với chữ số tiếng Trung. Hãy rèn luyện mỗi ngày với Mychinese để có thể thành thạo cách đọc và viết số nhé. Xem thêm Phiên âm pinyin và cách đọc bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới học nghiệp Thạc Sĩ tại Trường Đại học Tây Nam, Trung Quốc. Với kinh nghiệm 3 năm du học Trung Quốc và hơn 5 năm làm việc cũng như giảng dạy tiếng Trung tại Việt Nam, mình mong muốn có thể giúp tất cả mọi người học tiếng Trung dễ dàng, đồng thời mình sẽ tư vấn cách thức tốt nhất cho những ai muốn du học tại Trung Quốc. Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung khi giao tiếp tiếng Trung Quốc rất quan trọng. Vậy làm thế nào để đọc đúng ngữ pháp, phát âm đúng phiên âm pinyin chữ Hán của số đếm? Mời bạn tìm hiểu bài viết dưới đây của trung tâm dạy tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can để biết cách học tiếng Trung Quốc và từ vựng tiếng Trung chủ đề điện thoại nhé. Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung cơ bản từ 0 đến 9Hỏi số điện thoại bằng tiếng Trung và trả lờiCấu trúc ngữ pháp và lưu ý khi đọc số đếm Trung QuốcHội thoại mẫu về chủ đề xin số điện thoại phiên âm pinyinHội thoại mẫu 1Hội thoại mẫu 2Cách đọc số đường dây nóng trong tiếng TrungSố điện thoại khẩn cấp tại Việt Nam phiên âm tiếng TrungSố điện thoại khẩn cấp trong ngôn ngữ TrungTổng hợp từ vựng tiếng Trung về chủ đề xin số điện thoại Cũng giống như Việt Nam, khi đọc số điện thoại bằng tiếng Trung, họ đọc từng số một, và đọc riêng lẻ cho đến khi hết số. Vì vậy, để có thể đọc được số máy, bạn cần phải nắm vững các chữ số đếm trong tiếng Trung đơn giản từ 0 đến 9. Không chỉ vậy, có một số thay đổi trong cách đọc số đếm giao tiếp tiếng Hán cơ bản, như dãy chữ và số khá dài gồm 11 ký tự gây nhầm lẫn và khó nhận dạng do cách phát âm hơi giống nhau, nên bạn càng phải nắm bắt thật kỹ những con số đếm tiếng Trung 零 / líng/ Số 0 一 / yāo/ Số 1 Áp dụng cho các dãy số dài như Số nhà, điện thoại, biển xe… 二 / èr/ Số 2 三 / sān/ Số 3 四 / sì/ Số 4 五 / wǔ/ Số 5 六 / liù/ Số 6 七 / qī/ Số 7 八 / bā/ Số 8 九 / jiǔ/ Số 9 Mã quốc gia đầu số điện thoại của Trung Quốc là +86 và của Việt Nam là +84. Ngoài ra, bạn còn phải học phát âm thật tốt bảng chữ cái tiếng Hán để giao tiếp tốt hơn. Hỏi số điện thoại bằng tiếng Trung và trả lời Trong cuộc trò chuyện, đặc biệt là ở Trung Quốc hay tiếng Quảng Đông, việc xin số điện thoại là điều không thể tránh khỏi để duy trì mối quan hệ. Đây là điều quan trọng và cần thiết để mở rộng các mối quan hệ xã hội. Hiểu được điều đó, trung tâm dạy học tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can xin chia sẻ đến bạn cách xin số thuê bao và trả lời bằng tiếng Trung dưới đây Cấu trúc ngữ pháp và lưu ý khi đọc số đếm Trung Quốc Tương tự như cách đọc thời gian trong tiếng Trung, cách đọc số đếm thuê bao cũng có cấu trúc ngữ pháp cụ thể phải tuân theo như sau Hỏi số điện thoại bằng ngữ pháp 多少 / duō shǎo / 多少 / duō shǎo / nghĩa là bao nhiêu trong tiếng Việt. Thường được dùng trong các câu hỏi tiếng Trung hỏi về số lượng, số lượng và giá cả. 你的电话号码是多少 – / nǐ de hàomǎ shì duōshao / Số điện thoại của bạn là gì? Dùng yāo để chỉ số 1 trong số điện thoại Không giống như cách đọc tiền của người Trung Quốc, số máy chỉ đọc các chữ số từ 1 đến 9 nhiều lần. Do đó, có nhiều người bị nhầm lẫn giữa yī 1 và qī 7 trong tiếng Trung Quốc. Nhiều người Trung Quốc thích đọc 1 là yāo trong số điện thoại hầu hết mọi người vẫn đọc 1 là yī. Trên thực tế, một số điện thoại sử dụng chính xác cả yī và yāo, nhưng yāo được sử dụng thường xuyên hơn ở Trung Quốc đại lục ngày nay. Hội thoại mẫu về chủ đề xin số điện thoại phiên âm pinyin Dưới đây là mẫu hội thoại mà trung tâm dạy tiếng Hoa online muốn gửi đến bạn nhằm giúp bạn ghi nhớ cách đọc số dễ dàng hơn Hội thoại mẫu 1 A 你的号码是多少?/nǐ de hàomǎ shì duōshao?/ Số của bạn là gì? B 一三五,二八零八,四四七九。/yāo sān wǔ, èr bā líng bā, sì sì qī jiǔ./ 135 28084479 A 再说一次。/zài shuō yī cì./ Nói lại một lần nữa xem nào. B 一三五,二八零八,四四七九。/yāo sān wǔ, èr bā líng bā, sì sì qī jiǔ./ 135-28084479. A 知道了,谢谢!/zhīdào le, xièxie!/ Tôi biết rồi, cảm ơn. B 不用谢。/bùyòng xiè./ Không cần đâu. Hội thoại mẫu 2 A 你好。这是南方公司。请问,您找谁?/ Nǐ hǎo. Zhè shì Nánfāng Gōngsī. Qǐngwèn, nín zhǎo shéi / Xin chào, đây là công ty Nam Phương. Xin hỏi ngài tìm ai ạ? 你好,小姐。我找亚洲部的陈经理。/ Nǐ hǎo, xiǎojie. Wǒ zhǎo Yàzhōubù de Chén Jīnglǐ / Xin chào, tôi muốn nói chuyện với giám đốc Trần của bộ phận Châu Á. 对不起,陈经理现在不在这儿。他去中国出差了。/ Duìbuqǐ, Chén jīnglǐ xiànzài bú zài zhèr. Tā qù Zhōngguó chū chāi le / Thật xin lỗi, giám đốc Trần hiện tại không ở đây. Ngài ấy đi công tác Trung Quốc rồi. 现在他在中国什么地方?他在中国的电话号码是多少?/ Xiànzài tā zài Zhōngguó shénme dìfang ? Tā zài Zhōngguó de di ànhuà hàomǎ shì duōshǎo / Hiện giờ ông ấy ở chỗ nào Trung Quốc? Số Trung Quốc của ông ấy là gì? 现在他在中国北京。。他房间的电话号码是011-85-50-8589-6791,转1180。 / Xiànzài tā zài Zhōngguó Běijīng. Tā fángjiān de diànhuà hàomǎ shì líng yāo yāo bā wǔ wǔ líng bā wǔ bā jiǔ liù qī jiǔ yāo, zhuǎn yāo yāo bā líng 011-85-50-8589-6791, zhuǎn 1180 /Hiện giờ ông ấy ở Bắc Kinh – Trung Quốc. Số máy bàn phòng của ông ấy là 011-85-50-8589-6791 chọn đường dây 1180. 他有手机吗?/ Tā yǒu shǒujī ma / Ông ấy có dùng di động không? 有。他的手机号码是 135 28084479 / Yǒu. Tā de shǒujī hàomǎ shì yāo sān wǔ, èr bā líng bā, sì sì qī jiǔ 135 28084479 / Có, số di động của ông ấy là 135 28084479. 你知道他什么时候回美国吗? / Nǐ zhīdao tā shénme shíhou huí Měiguó ma / Cô có biết bao giờ ông ấy về Mỹ không? 两个星期。/ Liǎng ge xīngqī / Hai tuần nữa. 两个星期?几月几号? / Liǎng ge xīngqī ? Jǐ yuè jǐ hào / Hai tuần nữa á? Là ngày mấy tháng mấy? 九月三十号 / Jiǔyuè sānshí hào / Ngày 30 tháng 9. 谢谢 / Xièxie / Cám ơn. 不客气。/ Bú kèqi / Không có chi. Cách đọc số đường dây nóng trong tiếng Trung Không chỉ riêng nước ta , mỗi quốc gia sẽ có những số điện khẩn cấp khác nhau và Trung Quốc cũng không ngoại lệ. Số điện khẩn cấp này được người gọi sử dụng để liên hệ với các dịch vụ khẩn cấp địa phương về an ninh, tai nạn giao thông, cướp giật, trộm cắp, đánh nhau và bạo lực. Số điện thoại khẩn cấp tại Việt Nam phiên âm tiếng Trung 111 / yāo – yāo – yāo / Đường dây nóng bảo vệ trẻ em, hoạt động 24/24 và hoàn toàn miễn phí 112 / yāo – yāo – er / Số yêu cầu cứu hộ / tìm kiếm cứu nạn trên toàn quốc 113 / yāo – yāo – sān / Số cảnh sát hoặc công an về công tác an ninh trật tự 114 / yāo – yāo – sì / Số của cơ quan phòng cháy chữa cháy, cứu nạn 115 / yāo – yāo – wǔ / Đường dây gọi cấp cứu y tế Số điện thoại khẩn cấp trong ngôn ngữ Trung 110 / yāo – yāo – líng / Số khẩn cấp của cảnh sát trong tiếng Trung 119 / yāo – yāo – jiǔ / Số của Sở Cứu hỏa Trung Quốc 120 / yāo – èr – líng / Số xe cứu thương 122 / yāo – èr – èr / tai nạn giao thông Khi bạn nhấc máy gọi 112 ở Trung có một cuộc trò chuyện tự động như sau 你好!匪警请拨110,火警请拨119,医疗急救请拨120,交通事故请拨122,市话障碍请在112 / Nǐ hǎo! Fěi jǐng qǐng bō yāo – yāo – líng, huǒjǐng qǐng bō yāo – yāo – jiǔ, yīliáo jíjiù qǐng bō yāo – èr – líng, jiāotōng shìgù qǐng bō yāo – èr – èr, shìhuà zhàngài qǐng zài yāo – yāo – èr / Xin chào! Gọi cho cảnh sát vui lòng bấm 110, 119 cho báo cháy, 120 cho trường hợp cấp cứu y tế, 122 cho tai nạn giao thông và 112 đối với các rào cản cuộc gọi địa phương. Và sau đó là tiếng Anh. Tổng hợp từ vựng tiếng Trung về chủ đề xin số điện thoại Nắm được những từ vựng tiếng Trung chủ đề xin số dưới đây sẽ giúp bạn giao tiếp dễ dàng hơn 电话机 /diànhuà jī/ Máy điện thoại 接线员 /jiēxiànyuán/ Người nhận cuộc gọi 电话交换机 /diànhuà jiāohuànjī/ Tổng đài 电话号码 /diànhuà hàomǎ/ Số điện thoại 电话局 /diànhuà jú/ Trung tâm điện thoại 电话耳机 /diànhuà ěrjī/ Tai nghe 拨号 /bōhào/ Ấn số 拨错号 /bō cuò hào/ Ấn nhầm số 听不清 /tīng bù qīng/ Nghe không rõ 打不通 /dǎ bùtōng/ Gọi không được 占线 /zhànxiàn/ Đường dây bận 没人接 /méi rén jiē/ Không có người nhận Đến đây chắc bạn đã biết cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung và các hỏi cũng như trả lời điện thoại rồi đúng không nào? Trung tâm học tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can hy vọng bạn có thể giao tiếp được những chủ đề thông dụng và không ngừng nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Trung. Nếu bạn cần hỗ trợ, Ngoại Ngữ You Can vẫn luôn bên bạn và sẵn sàng hỗ trợ bất cứ lúc nào.

cách đọc số điện thoại trong tiếng trung